Bảng katakana Katakana

Sau đây là bảng katakana cùng với phiên âm romaji tương ứng. Nhũng chữ bên bảng đầu tiên là chữ katakana tiêu chuẩn (ký tự có màu đỏ là ký tự cổ (hiện tại không dùng), còn ký tự có màu xanh là chữ katakana hiện đại, sử dụng chủ yếu để phiên âm những từ nước ngoài). Việc đọc chữ katakana có đôi chút phức tạp do bề ngoài tương tự của một số chữ. Như chữ shi シ và chữ tsu ツ, hay so ソ và chữ n ン, trông có vẻ giống nhau về hình thù nhưng khác nhau về thứ tự các nét khi viết và độ nghiêng của các nét. Một số chữ katakana lại khá giống chữ Hán, như chữ "ni" (ニ) và chữ Nhị (二 "số 2"), chữ "ka" (カ) và chữ Lực (力 "sức mạnh"), chữ "ro" (ロ) và chữ Khẩu (口 "cái miệng"). Sự khác biệt sẽ rõ hơn khi những chữ này được viết bằng bút mực nước (bút lông).

Nguyên âmyōon(nguyên âm đôi)
ア aイ iウ uエ eオ oyayuyo
カ kaキ kiク kuケ keコ koキャ kyaキュ kyuキョ kyo
サ saシ shiス suセ seソ soシャ shaシュ shuショ sho
タ taチ chiツ tsuテ teト toチャ chaチュ chuチョ cho
ナ naニ niヌ nuネ neノ noニャ nyaニュ nyuニョ nyo
ハ haヒ hiフ fuヘ heホ hoヒャ hyaヒュ hyuヒョ hyo
マ maミ miム muメ meモ moミャ myaミュ myuミョ myo
ヤ yaユ yuヨ yo
ラ raリ riル ruレ reロ roリャ ryaリュ ryuリョ ryo
ワ wa wi weヲ wo 1
ン n
ガ gaギ giグ guゲ geゴ goギャ gyaギュ gyuギョ gyo
ザ zaジ jiズ zuゼ zeゾ zoジャ jaジュ juジョ jo
ダ daヂ (ji)ヅ (zu)デ deド doヂャ (ja)ヂュ (ju)ヂョ (jo)
バ baビ biブ buベ beボ boビャ byaビュ byuビョ byo
パ paピ piプ puペ peポ poピャ pyaピュ pyuピョ pyo
ヴァ vaヴィ viヴ vuヴェ veヴォ voヴャ vyaヴュ vyuヴョ vyo
シェ she
ジェ je
チェ che
スィ swi
ズィ zwi
ティ tiトゥ tuテュ tyu
ディ diドゥ duデュ dyu
ツァ tsaツィ tsiツェ tseツォ tso
ファ faフィ fiフェ feフォ foフュ fyu
2 yi 2 イェ ye
ウィ wi 2 wuウェ weウォ wo
(クヮ) クァ kwaクィ kwiクェ kweクォ kwo
(グヮ) グァ gwaグィ gwiグェ gweグォ gwo
1: ヲ ("wo") phát âm giống オ ("o"), nhưng trong thực tế nó hiếm khi được sử dụng ngoại trừ khi cần biểu diễn chữ hiragana tương ứng (を) bằng chữ katakana. Để biểu diễn âm "wo", người Nhật dùng chữ cứng ウォ("uo").2: Những chữ katakana này được đưa vào hệ thống giáo dục từ khá sớm - thời kỳ Minh Trị, nhưng chưa bao giờ trở nên phổ biến. 3: ヲ giống phụ âm "k (bật hơi)" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc.4: フ giống phụ âm "k/g" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc.5: ス giống phụ âm "ch/j" trong bộ chữ Hangul của Hàn Quốc.
  • Cuối chữ ッ viết nhỏ (nhân đôi các phụ âm như t,k) sẽ được đọc thành "th" và "kh",ví dụ như ニヨッテ(sẽ đọc là "ni-yô-thê"; コロッケ(sẽ đọc là "kô-rô-khê"). Trừ trường hợp như イッチ (icchi) sẽ đọc là ích-chi (có chứa 2 chữ c sẽ thành âm ch sau chữ ッ viết nhỏ và trước chữ チ) hoặc カッパ (kappa) là nhân đôi 2 chữ p thì đọc bình thường là káp-pa.
  • Chữ ツ(tsu) là một âm xuýt (歯の音 Ha no oto: "xỉ âm").Nó được đọc tương đương chữ "two" trong tiếng Anh.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Katakana http://www.nihongoresources.com/language/lessons/l... http://www.realkana.com http://www.solosequenosenada.com/gramatica/japanes... http://www.geocities.jp/itikun01/hibi/zat2.html http://members.jcom.home.ne.jp/manya-isi/iroha.htm http://www.joyo96.org/96K/Lesson_1.html http://www.unicode.org/charts/PDF/U30A0.pdf http://www.users.pjwstk.edu.pl/~s4087/katakana.htm... https://www.unicode.org/charts/PDF/U1B000.pdf https://www.unicode.org/charts/PDF/U1B130.pdf